Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ nêu trên nếu bạn có nhu cầu xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Tuỳ thuộc vào đối tượng xin cấp thẻ tạm trú, bạn có thể phải chuẩn bị các giấy tờ khác nhau.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an dưới đây:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • 254 Nguyễn Trãi, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 7 Trần Quý Cáp, Thành phố Đà Nẵng

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.

Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết).

Bước 3: Trả kết quả

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày Lễ và thứ 7, Chủ Nhật).

2. Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định của pháp luật hiện hành, bạn phải chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8);
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
  • 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

3. Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Tuy nhiên, trên thực tế, nếu như hồ sơ của bạn không hợp lệ, phải sửa đổi, bổ sung thì thời gian thực hiện thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể kéo dài hơn so với thời gian trên.

4. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định, để xin cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ mất phí như sau:

  • Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ;
  • Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ;
  • Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

5. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài thuộc nhóm đối tượng nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng. Như đã nêu trên, thời hạn thẻ tạm trú được cấp sẽ ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, nên nếu hộ chiếu chỉ còn thời hạn 13 tháng, thì thẻ tạm trú được cấp chỉ có thời hạn tối đa 12 tháng. Trong trường hợp này, nếu người lao động muốn xin thẻ tạm trú dài hạn hơn, thì nên làm thủ tục đổi hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định.
  • Những đối tượng người nước ngoài dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an:

  • Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
  • Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
  • Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

6. Những câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

6.1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Thẻ tạm trú là một loại thẻ cư trú, được định nghĩa cụ thể tại Khoản 13, Điều 3 Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

6.2. Thẻ tạm trú tiếng anh là gì?

Thẻ tạm trú khi dịch sang tiếng anh có rất nhiều từ khác nhau, ví dụ như:

  • Temporary residence card: Thẻ tạm trú
  • Temporary resident card: Thẻ tạm trú
  • Vietnam temporary residence card: Thẻ tạm trú Việt Nam
  • Vietnam temporary resident card: Thẻ tạm trú Việt Nam
  • Temporary resident card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống ở Việt Nam
  • Temporary residence card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống ở Việt Nam

Thẻ tạm trú tiếng Anh dịch chính xác nhất “Temporary residence card”, viết tắt TRC, để dễ dàng phân biệt thẻ tạm trú giữa các nước ta có thêm các định nghĩa tương đương.

6.3. Đối tượng cấp thẻ tạm trú

Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:

 

STT Đối tượng Ký hiệu Thời hạn
1 Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; NG3 Lên tới 5 năm
2 Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; LV1 Lên tới 5 năm
3 Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; LV2 Lên tới 5 năm
4 Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; LS Lên tới 5 năm
5 Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; ĐT1 Lên tới 10 năm
6 Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; ĐT2 Lên tới 5 năm
7 Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; ĐT3 Lên tới 3 năm
8 Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; NN1 Lên tới 3 năm
9 Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam; NN2 Lên tới 3 năm
10 Người nước ngoài vào thực tập, học tập; DH Lên tới 5 năm
11 Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; PV1 Lên tới 2 năm
12 Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; LĐ1 Lên tới 2 năm
13 Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động; LĐ2 Lên tới 2 năm
14 Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. TT Lên tới 3 năm

6.4. Thẻ tạm trú cho nước ngoài để làm gì?

Đối với người được cấp thẻ tạm trú sẽ có những quyền lợi như sau:

  • Người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;
  • Khi đã được cấp thẻ tạm trú hợp pháp, người nước ngoài có quyền bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý;
  • Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn giá trị của thẻ tạm trú.

6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Hiện nay, các đối tượng được phép thực hiện các thủ tục để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.

6.6. Cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện nay có Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

7. Cơ sở pháp lý

  • Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

 

NGG CONSULTING chuyên CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ PHÁP LÝ về doanh nghiệp một cách tận tâm.Trên đây là toàn bộ phần tư vấn của chúng tôi. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của NGG Consulting. Nếu còn bất kỳ vướng mắc pháp lý nào bạn có thể trao đổi trực tiếp qua hotline0916161083 để nhận được sự tư vấn trực tiếp.

Trân trọng cảm ơn!